Móng nhà là một trong những hạng mục quan trọng khi thi công bất kì công trình nào. Đây là hạng mục sẽ ảnh hưởng đến kết cấu chịu lực tải trọng của toàn bộ công trình. Đồng thời đảm bảo sự phân bố lực đều đặn và ổn định. Chính vì thế, việc nắm rõ phương pháp bố trí thép dầm móng là điều vô cùng cần thiết. Trong bài viết này, Xây dựng Mộc Trang xin chia sẻ chi tiết tới các bạn cách bố trí thép dầm móng đúng quy trình và đạt chuẩn nhất. Cùng với đó là các phương pháp bố trí thép
Mục lục
Thép dầm móng là gì?
Trước khi tìm hiểu cách bố trí thép dầm móng thì cần biết rõ thép dầm móng là gì. Dầm móng là một cấu kiện kết cấu chịu lực quan trọng khi thi công công trình. Cấu kiện này sẽ đảm nhận vai trò liên kết các chân móng lại với nhau. Từ đó hình thành một nền móng thống nhất và ổn định cho toàn bộ công trình. Trong quá trình thi công, dầm móng giúp phân bố đều tải trọng từ các cột xuống móng. Đồng thời tăng khả năng chịu lực ngang và giảm thiểu hiện tượng lún lệch giữa các phần móng
Đặc biệt, đối với hệ móng băng, dầm móng thường được tích hợp liền khối với móng. Thiết kế này sẽ đảm bảo chức năng liên kết các chân móng. Đồng thời đóng vai trò như một phần tử truyền tải trọng hiệu quả. Trong một số kết cấu, dầm móng có thể được thiết kế kết hợp với đà kiềng hoặc tách biệt. Điều này tùy thuộc vào điều kiện địa chất, tải trọng và yêu cầu kỹ thuật cụ thể của công trình.
Về phương vị, dầm móng thường được bố trí theo phương ngang của công trình. Việc bố trí này thường căn cứ vào vị trí bố trí các cột chính. Tùy vào giải pháp kết cấu, dầm móng có thể được đặt tại vị trí bên trong, bên ngoài. Thậm chí bố trí ngay giữa các trục cột để đảm bảo tối ưu hóa khả năng chịu lực. Đồng thời đảm bảo tính ổn định lâu dài của toàn bộ hệ thống móng.
Vai trò của việc nắm rõ cách bố trí thép dầm móng
Dầm móng là một bộ phận không thể thiếu trong hệ kết cấu nền móng. Nó đóng vai trò then chốt trong việc bảo đảm sự ổn định và bền vững cho toàn bộ công trình. Hạng mục này có chức năng liên kết giữa các chân cột và móng. Vì thế việc nắm rõ cách bố trí thép dầm móng đem lại những lợi ích sau:
- Dầm móng có tác dụng gia cố cho hệ móng. Từ đó hạn chế biến dạng cục bộ và tăng khả năng chịu lực ngang của công trình. Đặc biệt trong những điều kiện nền đất yếu hoặc công trình cao tầng.
- Ddầm móng đảm bảo việc truyền và phân phối đồng đều tải trọng. Tất cả đều được truyền tải đều tác động từ công trình xuống nền móng. Từ đó giúp giảm áp lực cục bộ và hạn chế tình trạng lún lệch không đồng đều.
- Dầm móng làm tăng độ ổn định kết cấu, từ đó góp phần kiểm soát các chuyển vị. Đồng thời giảm thiểu nguy cơ hình thành vết nứt trong sàn và tường. Việc hạn chế nứt vỡ và nâng cao hiệu quả chống thấm cho công trình.
- Trong quá trình chịu tải, dầm móng giúp cố định vị trí các điểm nút tại chân cột. Thông qua đó chống lại hiện tượng xoay và lệch trục. Đồng thời giữ vững kết cấu cột theo thiết kế ban đầu.
- Dầm móng đóng vai trò như một khung liên kết. Chúng sẽ kết nối các đài cọc hoặc móng đơn thành một hệ móng tổng thể. Từ đó làm tăng tính đồng bộ và đảm bảo cho kết cấu nền móng như một khối thống nhất.
Các cách bố trí thép dầm móng phổ biến theo loại hình
Bố trí thép dầm móng đơn
Dầm móng đơn là một loại cấu kiện chịu lực được thiết kế với tiết diện hình trụ. Nó được thi công bằng cách bố trí thép dầm móng đơn chịu lực dày đặc bên trong. Sau đó thực hiện đổ bê tông tạo thành một khối liên kết chắc chắn. Loại dầm này có chức năng trong việc liên kết hệ nền móng với kết cấu phía trên. Thông qua đó giúp tăng cường độ ổn định và phân bố đều tải trọng từ cột xuống móng. Từ đó hạn chế các ảnh hưởng tiêu cực của điều kiện nền đất yếu hoặc không đồng đều.
Bên cạnh đó, dầm móng đơn còn đóng vai trò là bộ phận trung gian nâng đỡ móng cốc. Đồng thời hỗ trợ giảm thiểu sụt lún không đều và lệch tâm giữa các móng đài. Đặc biệt trong những khu vực có địa chất yếu. Dầm móng đơn thường được áp dụng phổ biến trong các công trình dân dụng có quy mô nhỏ. Ví dụ như công trình tải trọng không quá lớn nhà cấp bốn, nhà hai tầng hoặc ba tầng.
Kích thước khuyến nghị khi thi công dầm móng đơn:
- Lớp bê tông lót: dày 100 mm.
- Kích thước dầm móng: 300 mm × 700 mm.
- Chiều cao dầm móng bè (trong hệ móng đơn): 200 mm.
Bố trí thép dầm móng bè
Dầm móng bè được sử dụng chủ yếu trong các công trình xây dựng trên nền đất yếu. Hoặc có thể dùng khi cần tăng khả năng chịu lực cho móng. Cấu tạo của dầm móng bè bao gồm ba thành phần chính. Đó là lớp bê tông lót mỏng phía dưới, dầm móng nằm giữa và lớp bản móng bè. Trong đó lớp bản móng mè giúp mở rộng toàn bộ diện tích đáy công trình. Cách bố trí thép dầm móng mè này có ưu điểm vượt trội trong việc phân bố đều tải trọng công trình trên diện tích lớn. Đồng thời giảm ứng suất tác động lên từng điểm đơn lẻ của nền đất.
Kết cấu dầm móng này có tính chất chịu lực đồng đều và độ ổn định cao. Vì thế dầm móng bè thường được sử dụng cho các công trình dân dụng. Hoặc công nghiệp có yêu cầu cao về khả năng chống lún và độ vững chắc kết cấu nền. Nguyên tắc bố trí thép trong dầm móng bè nhìn chung khá đơn giản. Tuy nhiên phải tuân thủ nghiêm ngặt các yêu cầu kỹ thuật và tiêu chuẩn kết cấu.
Kích thước khuyến nghị khi thi công dầm móng bè:
- Lớp bê tông lót: dày 100 mm.
- Chiều cao dầm móng bè: 200 mm.
- Kích thước tiết diện dầm: 300 mm × 700 mm.
- Bản móng: sử dụng hai lớp thép Φ12a200.
- Thép dầm móng: thép dọc 6 cây Φ20–22.
Bố trí thép dầm móng băng
Dầm móng băng là loại dầm được bố trí liên tục theo dải móng dưới các hàng cột. Cách bố trí thép dầm móng băng thường áp dụng trong các công trình đặc biệt. Trong đó bao gồm công trình có yêu cầu cao về tính liên kết và độ bền kết cấu. Cấu tạo của dầm móng băng bao gồm một lớp bê tông lót móng phía dưới. Lớp này giúp định hình kết cấu và bảo vệ lớp cốt thép khỏi tác động của môi trường. Ngoài ra là bên trên là hệ thống dầm móng chính chịu lực.
Ưu điểm nổi bật của dầm móng băng là khả năng liên kết toàn bộ hệ cột và móng. Tất cả đều được gắn kết thành một khối thống nhất. Từ đó chống lại các biến dạng không mong muốn do lún lệch hoặc lực ngang gây ra. Đây là giải pháp thi công phổ biến cho các công trình nhà ở dân dụng từ 2 tầng trở lên. Ngoài ra là nhà liền kề, nhà phố hoặc các công trình có kết cấu hình chữ nhật.
Kích thước khuyến nghị khi thi công dầm móng băng:
- Lớp bê tông lót: dày 100 mm.
- Kích thước bản móng: rộng 900–1200 mm, dày 350 mm.
- Kích thước dầm móng: 300 mm × (500–700 mm).
- Chiều rộng dầm móng băng không vượt quá 1,5 m.
Cách bố trí thép dầm móng đạt chuẩn và chắc chắn nhất
Bước 1: Kiểm tra và lựa chọn thép dọc chủ lực cho dầm móng
Thép dọc là thành phần cốt lõi chịu lực chính trong cách bố trí thép dầm móng. Nó đóng vai trò trực tiếp trong việc truyền tải trọng từ công trình xuống nền đất. Do đó, việc lựa chọn đúng chủng loại và kích thước thép là yêu cầu bắt buộc trong thi công. Theo thiết kế kết cấu, thép chịu lực chính có thể sử dụng loại đường kính lên tới D32. Tuy nhiên, các loại thép có đường kính từ D18 đến D25 thường được ưu tiên. Điều này do dễ thi công, vận chuyển và gia công tại công trường.
Đồng thời, theo quy định hiện hành, các thanh thép chịu lực chính trong cùng một cấu kiện không được chênh lệch quá lớn về đường kính. Đồng thời không vượt quá ba loại khác nhau trong cùng một tiết diện. Thông qua đó để đảm bảo hiệu quả làm việc của bê tông cốt thép. Việc sử dụng nhiều loại thép với kích cỡ không đồng đều rất nguy hiểm. Nó sẽ làm giảm hiệu quả chịu lực tổng thể và gây khó khăn bố trí.
Bước 2: Kiểm tra lớp bê tông bảo vệ cốt thép
Lớp bê tông bảo vệ là yếu tố quan trọng giúp bảo vệ cốt thép khỏi tác động ăn mòn của môi trường. Đồng thời bảo đảm điều kiện làm việc tối ưu cho kết cấu. Theo tiêu chuẩn xây dựng, chiều dày lớp bê tông bảo vệ không được nhỏ hơn 20mm. Đồng thời cũng không được nhỏ hơn đường kính thanh thép chủ lực trong mọi trường hợp. Việc kiểm tra và bảo đảm đúng khoảng cách bảo vệ giúp duy trì tuổi thọ công trình. Từ đó tránh các hiện tượng rỉ sét, bong tróc bê tông trong quá trình khai thác sử dụng.
Bước 3: Bố trí thép dầm móng theo đúng kỹ thuật
Sau khi xác định số lượng và chủng loại thép cần thiết, tiến hành cách bố trí thép dầm móng theo thiết kế kỹ thuật. Các thanh thép dọc phải được lắp đặt đúng vị trí và cố định bằng hệ thống thép đai. Trong đó bao gồm thép lớp trên, lớp dưới và thép bên hông nếu có. Đặc biệt, một số các dầm có chiều cao tiết diện từ 600mm trở lên. Lúc này tiêu chuẩn yêu cầu bố trí thêm thép bên hông (thường dùng loại D12). Đồng thời lắp chạy liên tục dọc suốt chiều dài dầm để gia cường khả năng chịu lực.
Tại các vị trí gối dầm, nơi chịu lực cắt lớn, thép dọc lớp trên cần được gia tăng. Tại đây cần gia tăng số lượng thép dầm so với lớp dưới để đáp ứng yêu cầu chịu tải. Chiều dài neo cốt thép tại các vị trí này phải đạt tối thiểu bằng 1/4 nhịp dầm (L/4). Ngược lại, đoạn giữa nhịp dầm là nơi chịu mô men uốn lớn nhất. Vì thế thép dọc lớp dưới cần được tăng cường để đáp ứng điều kiện chịu uốn. Đồng thời đảm bảo hiệu quả phân phối nội lực theo thiết kế.
Bước 4: Kiểm tra khoảng cách giữa các thanh thép trong dầm
Trong quá trình thực hiện cách bố trí thép dầm móng, việc kiểm soát khoảng cách rất quan trọng. Khoảng cách này đảm bảo khả năng làm việc của bê tông cốt thép. Đồng thời tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình đổ bê tông. Theo quy định tại các Tiêu chuẩn Xây dựng Việt Nam (TCXD), khoảng cách tối thiểu giữa hai thanh thép dọc chịu lực trong cùng một tiết diện phải đảm bảo theo công thức t ≥ 2d. Trong đó t là khoảng cách tim đến tim giữa hai thanh thép. Còn d là đường kính của thanh thép.
Khoảng cách này không chỉ đảm bảo sự đồng đều trong phân phối lực. Nó còn giữ vai trò là khe hở để vữa bê tông có thể chảy đều. Đồng thời bao phủ toàn bộ cốt thép, giúp tăng độ bám dính. Từ đó tránh hiện tượng rỗ tổ ong trong khối bê tông sau khi thi công.
Đối với thép đai, cần kiểm tra đảm bảo khoảng cách các đai đúng theo bản vẽ thiết kế. Khoảng cách này thường thay đổi theo từng vùng: gối dầm, giữa nhịp…. Các vòng đai phải được đặt vuông góc với trục thép dọc. Đồng thời không được nghiêng lệch hoặc bị méo mó, đảm bảo khả năng cố định. Từ đó giữ đúng hình dạng tiết diện trong suốt quá trình đổ bê tông.
Bước 5: Kiểm tra vị trí giao nhau giữa các dầm
Tại các điểm giao cắt giữa dầm ngang và dầm dọc, cách bố trí thép dầm móng phải tuân thủ nguyên tắc xếp lớp. Thông qua đó đảm bảo tính liên tục và truyền lực hiệu quả. Cụ thể:
- Lớp thép trên của dầm này phải giao nhau với lớp thép trên của dầm kia và ương tự với lớp dưới. Tránh để thép lớp trên chèn vào lớp dưới gây cản trở dòng chảy bê tông. Từ đó làm giảm khả năng chịu lực của kết cấu.
- Tại đầu dầm, các thanh thép lớp trên cần được uốn cong xuống dưới một đoạn. Khoảng cách sẽ bằng 30 lần đường kính thanh thép (30d) để tạo móc neo. Từ đó tăng khả năng bám dính giữa thép và bê tông. Đồng thời giúp truyền lực tốt hơn tại khu vực đầu mút chịu mô men âm.
- Một số trường hợp hai dầm giao nhau có chiều cao tiết diện không bằng nhau. Lúc này bắt buộc phải bổ sung cốt thép vai bò hoặc cốt đai tăng cường theo yêu cầu thiết kế. Thông qua đó đảm bảo sự làm việc đồng thời của hai kết cấu. Số lượng và kích thước của các cốt tăng cường này phải tuân thủ đúng thông số. Tất cả đã được tính toán trong hồ sơ thiết kế kỹ thuật thi công.
Xem thêm:
- Kết cấu là gì – Các loại kết cấu phổ biến trong xây dựng
- Bố trí thép dầm móng nhà 2 tầng như thế nào cho chắc chắn
Trên đây là những điều cần biết về cách bố trí thép dầm móng đạt chuẩn và chắc chắn. Cùng với đó là những phương thức bố trí thép dầm móng phổ biến trong xây dựng. Để được tư vấn cụ thể, hãy liên hệ Xây dựng Mộc Trang theo thông tin bên dưới
Công ty TNHH xây dựng và nội thất Mộc Trang – Đơn vị thiết kế và thi công xây dựng trọn gói 𝗰𝗵𝗮̂́𝘁 𝗹𝘂̛𝗼̛̣𝗻𝗴 – 𝘂𝘆 𝘁𝗶́𝗻 tại Việt Nam.
Hotline: 0936 558 994 – 0984 927 618
Trụ sở: Số 693 Trường Chinh, P Quán Trữ, Q Kiến An, TP Hải Phòng
Website: https://xaydungmoctrang.vn/