Những mẫu bản vẽ móng băng thông dụng nhất hiện nay

4.3/5 - (347 bình chọn)

Móng băng là một trong những loại móng phổ biến nhất khi thi công xây dựng nhà ở hiện nay. Đây là hạng mục sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến độ ổn định của kết cấu của công trình. Điều này đặc biệt quan trọng trong những điều kiện thời tiết khắc nghiệt. Tuy nhiên, một số người có thể chưa nắm rõ kết cấu thực sự của móng băng khi thi công. Hiểu được điều này, Xây dựng Mộc Trang xin chia sẻ chi tiết tới các bạn những mẫu bản vẽ móng băng thông dụng nhất hiện nay trong bài viết này. Cùng với đó là quy trình thi công móng băng

Móng băng là gì?

Trước khi tìm hiểu các mẫu bản vẽ móng băng thì cần biết móng băng là gì. Móng băng là một dạng móng nông có hình dáng dạng dải dài. Nó thường được bố trí chạy dưới các hàng cột hoặc dọc theo tường chịu lực của công trình. Loại móng này có nhiệm vụ chủ yếu là truyền tải trọng từ phần kết cấu bên trên xuống nền đất. Thông qua đó đảm bảo sự ổn định và độ bền vững của công trình

Hiện nay, móng băng được áp dụng phổ biến trong các công trình nhà dân dụng. Ví dụ như nhà phố, biệt thự, và các công trình có quy mô vừa và nhỏ. Ưu điểm nổi bật của móng băng bao gồm chi phí thi công hợp lý, độ an toàn cao. Ngoài ra là khả năng phân bố tải trọng đều, từ đó giúp giảm hiện tượng lún lệch cục bộ. Đây là vốn là vấn đề thường gặp ở các loại móng đơn. Ngoài ra, quá trình thi công móng băng được đánh giá là đơn giản so với móng đơn. Điều này đặc biệt hiệu quả trong điều kiện mặt bằng thi công hạn chế.

Tuy nhiên, việc lựa chọn và triển khai móng băng cần dựa trên nhiều yếu tố. Trong đó bao gồm kết quả khảo sát địa chất và địa hình tại khu vực xây dựng. Yêu cầu cơ bản đối với loại móng này là nền đất phải có độ ổn định cao. Tùy theo điều kiện, kỹ sư sẽ quyết định lựa chọn dạng móng băng đơn, móng băng giao nhau. Ngoài ra là móng băng liên tục để đạt hiệu quả kết cấu và kinh tế.

Móng băng là gì?

Cấu tạo móng băng gồm những gì?

Cấu tạo móng băng gồm ba thành phần chính: lớp bê tông lót, bản móng và dầm móng. Chúng được liên kết với nhau thành một khối kết cấu đồng nhất. Từ đó giúp truyền tải trọng đều xuống nền đất và hạn chế lún lệch. Để giúp các bạn biết được bản vẽ móng băng thì hãy khám phá cấu tạo cụ thể từng phần của móng băng tại đây:

  • Lớp bê tông lót móng: Tạo mặt phẳng ổn định, hạn chế mất nước cho bê tông chính. Đồng thời tạo lớp cách ẩm và bảo vệ cốt thép khỏi tác động từ đất nền. Chiều dày tiêu chuẩn 100 mm. Cường độ bê tông lót thường sử dụng mác M100 hoặc M150.
  • Bản móng: Truyền tải trọng từ tường hoặc dầm xuống nền đất. Từ đó phân phối lực đều trên mặt đáy móng. Kích thước phổ thông là rộng 900–1200 mm, dày 350 mm. Thép chủ theo phương ngắn có kích thước Φ12a150. Thép phân bố theo phương dài có kích thước Tương tự hoặc Φ10a200
  • Dầm móng: Tăng độ cứng cho nền móng, liên kết thành một hệ thống liền khối. Kích thước phổ thông là Rộng 300 mm, cao 500–700 mm. Thép dọc sử dụng 6 thanh thép đường kính từ Φ18 đến Φ22. Thép dọc sẽ bố trí đều hai lớp trên – dưới theo quy định thiết kế. Thép đai sử dụng thép Φ8 với khoảng cách đai a = 150 mm. Chúng được gia cường tại các vị trí gối và đầu mút.

Cấu tạo móng băng gồm những gì?

Ưu và nhược điểm của móng băng trong xây dựng

Ưu điểm nổi bật của móng băng

  • Móng băng là lựa chọn phù hợp cho các công trình dân dụng từ 1 đến 3 tầng. Đặc biệt là nhà có tầng bán hầm hoặc tầng hầm. Kết cấu móng băng giúp giảm lún cục bộ. Đồng thời tạo nền móng ổn định cho không gian như gara hoặc kho chứa dưới mặt đất.
  • Việc bố trí dầm móng băng sẽ giúp liên kết các cột với nhau. Thông qua đó giúp phân phối đều tải trọng giữa các điểm chịu lực. Từ đó giảm thiểu hiện tượng lún lệch giữa các chân cột. Đây là một trong những nguyên nhân chính gây nứt tường và hư hỏng kết cấu.
  • Lúc này tải trọng từ kết cấu bên trên được phân bố đồng đều. Tại đây móng băng có khả năng truyền lực tốt xuống hệ nền. Thông qua đó đảm bảo độ ổn định lâu dài cho toàn bộ công trình.
  • Bản móng có diện tích tiếp xúc lớn với nền đất giúp giảm áp suất tác động lên đáy móng. Từ đó góp phần bảo vệ lớp đất nền khỏi bị phá hoại. Điều này thường do tải trọng vượt quá giới hạn chịu lực.
  • So với móng đơn hay móng bè, móng băng có quy trình thi công dễ kiểm soát. Ngoài ra ít phát sinh rủi ro trong thi công, từ đó giúp tiết kiệm đáng kể chi phí nhân công. Đồng thời tối ưu thời gian hoàn thiện công trình.

Nhược điểm khi thi công móng băng

  • Một số khu vực có lớp bùn đất sâu, đất yếu hoặc đất bị ngập nước thường xuyên. Lúc này móng băng có nguy cơ bị lún không đồng đều nếu không xử lý nền kỹ lưỡng. Trong trường hợp này, cần khảo sát địa chất cẩn thận. Đồng thời có thể cân nhắc thay thế bằng móng cọc hoặc móng bè.
  • Một số khu vực có mực nước ngầm sâu hoặc cần móng đặt sâu để đạt cao độ thiết kế. Lúc này việc thi công móng băng có thể gặp khó khăn do cần bổ sung hệ thống chống thấm. Đồng thời cũng phải tăng cường cừ ván và các biện pháp hỗ trợ tạm thời.
  • Trong các công trình tải trọng lớn, móng băng không đáp ứng đủ yêu cầu chịu lực. Khi đó, giải pháp móng cọc hoặc móng bè sẽ được ưu tiên hơn. Thông qua đó đảm bảo an toàn và tuổi thọ kết cấu.

Ưu và nhược điểm của móng băng trong xây dựng

Các bản vẽ móng băng phổ biến và thông dụng nhất hiện nay

Bản vẽ chi tiết móng băng nhà 1 tầng

Đối với công trình nhà ở dân dụng 1 tầng, bản vẽ móng băng không đòi hỏi quá phức tạp. Tuy nhiên vẫn cần đảm bảo đầy đủ các yêu cầu về kỹ thuật. Cùng với đó là kết cấu chịu lực và độ bền lâu dài. Lựa chọn loại móng và chiều sâu chôn móng cần căn cứ vào nhiều yếu tố. Trong đó cần chú trọng vào điều kiện địa chất và địa hình cụ thể của khu vực xây dựng. Cụ thể như sau:

  • Địa hình bằng phẳng: Ưu tiên lựa chọn móng nông. Thông qua đó tiết kiệm chi phí và rút ngắn thời gian thi công.
  • Khu vực ven biển hoặc nền đất yếu: Nên sử dụng móng sâu. Từ đó đảm bảo độ ổn định cho công trình.
  • Yếu tố thủy văn: Bao gồm vị trí mạch nước ngầm, hoặc gần ao hồ, sông suối… Chúng sẽ ảnh hưởng đến việc lựa chọn giải pháp móng và chiều sâu chôn móng.

Thông số kỹ thuật phổ biến:

  • Dầm móng: kích thước B300 x H500 (mm)
  • Cốt thép chủ: 6 thanh Φ18
  • Cốt đai: Φ8a150
  • Chiều dày bản móng: vát chéo từ dầm ra mép, dao động từ 200 đến 350 (mm)
  • Bề rộng bản móng: 900 (mm)
  • Thép bản móng: Φ12a150

Bản vẽ chi tiết móng băng nhà 1 tầng

Bản vẽ chi tiết móng băng nhà 1 tầng

Bản vẽ kết cấu móng băng nhà 2 tầng

Đối với công trình nhà 2 tầng, quá trình thiết kế bản vẽ móng băng nhà 2 tầng yêu cầu tiến hành khảo sát địa chất nền móng một cách kỹ lưỡng. Thông qua đó đánh giá chính xác khả năng chịu tải và độ đồng đều của đất nền. Đây là bước quan trọng quyết định đến sự an toàn của kết cấu chịu lực. Cùng với đó là sự ổn định của công trình trong suốt vòng đời sử dụng. Với nền đất có chất lượng trung bình đến khá thì giải pháp móng băng là lựa chọn hợp lý.

Tuy nhiên một số trường hợp nền đất đặc biệt cứng và ổn định. Lúc này có thể xem xét phương án móng đơn để tối ưu chi phí. Ngoài ra, việc lựa chọn vật liệu xây dựng chất lượng cao cho phần móng rất quan trọng. Đây chính là yếu tố then chốt giúp nâng cao tuổi thọ kết cấu.

Thông số kỹ thuật phổ biến:

  • Dầm móng: B300 x H(500–600) (mm)
  • Cốt thép chủ: 6 thanh Φ18 đến Φ20
  • Cốt đai: Φ8a150
  • Chiều dày bản móng: vát chéo từ 200 đến 350 (mm)
  • Bề rộng bản móng: 1000 – 1200 (mm)
  • Thép bản móng: Φ12a150

Bản vẽ kết cấu móng băng nhà 2 tầng

Bản vẽ kết cấu móng băng nhà 2 tầng

Bản vẽ thiết kế móng băng nhà 3 tầng

Phần thiết kế bản vẽ móng băng cho nhà 3 tầng đòi hỏi yêu cầu kỹ thuật cao hơn. Điều này nhằm đảm bảo khả năng chịu lực lớn hơn. Cùng với đó là tối ưu sự độ ổn định cao trong điều kiện tải trọng tăng. Một yếu tố bắt buộc trong cấu tạo móng băng cho nhà 3 tầng là lớp bê tông lót. Lớp bê tông này thường được đổ với độ dày tối thiểu 100 mm. Lớp bê tông này có vai trò cách ly cốt thép khỏi độ ẩm của đất. Thông qua đó tăng cường liên kết và ổn định toàn bộ hệ móng.

Nếu thiếu lớp bê tông lót hoặc xử lý không đúng kỹ thuật, có thể dẫn đến hiện tượng xói mòn. Thậm chí có thể gây ra sụt lún hoặc mất liên kết cốt thép. Từ đó ảnh hưởng nghiêm trọng đến độ an toàn kết cấu công trình.

Thông số kỹ thuật phổ biến:

  • Bản móng: kích thước 900 – 1200 (mm) rộng x 350 (mm) dày
  • Dầm móng: B300 x H(500–700) (mm)
  • Thép bản móng: Φ12a150
  • Thép dầm móng: thép dọc 6Φ18 đến Φ22; thép đai Φ8a150
  • Lớp bê tông lót: dày 100 mm

Bản vẽ thiết kế móng băng nhà 3 tầng

Bản vẽ thiết kế móng băng nhà 3 tầng

Quy trình thi công móng băng chi tiết và đạt chuẩn

Vừa rồi chúng ta đã biết được các bản vẽ móng băng thông dụng nhất hiện nay. Lúc này, điều nhiều người quan tâm nhất là giai đoạn thi công móng băng được thực hiện như thế nào. Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu tại đây

Bước 1: Định vị trục và đào đất hố móng

  • Tiến hành xác định tim trục công trình theo bản vẽ móng băng đã được phê duyệt. Công tác định vị này phải đảm bảo độ chính xác tuyệt đối về vị trí. Cùng với đó là cao độ và kích thước hình học của móng.
  • Sau khi hoàn tất việc định vị, tổ chức thi công đào móng bằng cơ giới hoặc thủ công. Điều này tùy vào điều kiện mặt bằng.
  • Chiều sâu hố móng phổ biến là khoảng 1,5m tính từ mặt đất tự nhiên. Tuy nhiên chúng có thể thay đổi tùy vào điều kiện địa chất và yêu cầu thiết kế.
  • Trong quá trình đào, cần có biện pháp chống sạt lở thành hố móng và thoát nước hợp lý. Đặc biệt trong mùa mưa hoặc khu vực đất yếu.

Bước 2: Làm sạch đáy móng và đổ bê tông lót

  • Dọn dẹp sạch lớp đất đá, bùn hoặc tạp chất dưới đáy hố móng. Thông qua đó đảm bảo bề mặt tiếp xúc tốt với lớp bê tông lót.
  • Thi công lớp bê tông lót đá 4×6 với độ dày tối thiểu 100mm. Từ đó đảm bảo đầm chặt và bằng phẳng. Lớp bê tông này đóng vai trò như một lớp đệm, giúp cách ly cốt thép móng khỏi đất ẩm. Đồng thời tạo mặt bằng sạch để định vị chính xác ván khuôn và cốt thép.

Bước 2: Làm sạch đáy móng và đổ bê tông lót

Bước 3: Gia công, lắp dựng coppha và cốt thép móng

  • Lúc này lớp bê tông lót đạt cường độ cần thiết. Tại đây tiến hành lắp dựng cốp pha móng đúng theo kích thước thiết kế.
  • Gia công và lắp đặt thép móng theo bản vẽ kỹ thuật. Tất cả đảm bảo khoảng cách thép bảo vệ, vị trí buộc thép đạt chuẩn. Cùng với đó chiều dài nối chồng tuân thủ tiêu chuẩn TCVN.
  • Cốt thép được cố định chắc chắn bằng hệ thống con kê. Thông qua đó không bị xê dịch khi đổ bê tông.

Bước 4: Thi công đổ bê tông móng băng

  • Sử dụng bê tông trộn sẵn hoặc trộn tại chỗ đạt tiêu chuẩn về mác. Cùng với đó là độ sụt và thời gian đông kết.
  • Đổ bê tông liên tục theo từng đợt để tránh mối nối nguội. Đồng thời đầm rung kỹ bằng máy đầm dùi. Thông qua đó loại bỏ bọt khí và đảm bảo độ đặc chắc của kết cấu.
  • Sau khi đổ xong, tiến hành bảo dưỡng bê tông bằng cách phủ bạt giữ ẩm. Hoặc bạn có thể bảo dưỡng bằng tưới nước thường xuyên. Từ đó đảm bảo quá trình thủy hóa diễn ra đầy đủ, tăng cường cường độ chịu lực của móng.

Bước 4: Thi công đổ bê tông móng băng

Xem thêm:

Trên đây là các bản vẽ móng băng phổ biến và thông dụng nhất hiện nay. Cùng với đó là đặc điểm móng băng và quy trình thi công chi tiết và đạt chuẩn. Để được tư vấn cụ thể, hãy liên hệ Xây dựng Mộc Trang theo thông tin bên dưới

Công ty TNHH xây dựng và nội thất Mộc Trang – Đơn vị thiết kế và thi công xây dựng trọn gói 𝗰𝗵𝗮̂́𝘁 𝗹𝘂̛𝗼̛̣𝗻𝗴 – 𝘂𝘆 𝘁𝗶́𝗻 tại Việt Nam.

☎ Hotline: 0936 558 994 – 0984 927 618

🏢 Trụ sở: Số 693 Trường Chinh, P Quán Trữ, Q Kiến An, TP Hải Phòng

🌏 Website: https://xaydungmoctrang.vn/

🌏 Fanpage: https://www.facebook.com/xaydungmoctrang.hp

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *